top of page

|Xin lên un| Cách tính sinh hoạt phí khi đệ đơn xin unbefristete Aufenthaltserlaubnis

Lebensunterhaltssicherung là gì?

Sở ngoại kiều luôn đòi hỏi bất cứ cá nhân nào xin cư trú tại Đức một sự đảm bảo về tài chính cho chi phí sinh hoạt hằng ngày của họ, đó chính là tiền nhà, tiền điện nước, các loại tiền bảo hiểm, chi phí cho những đứa con và gia đình họ (nếu có).


Cách chứng minh đơn giản nhất chính là thu nhập của mình, thông qua lương hàng tháng, nếu là người làm công ăn lương (angestellt), hoặc là doanh thu theo năm, nếu là anh chị tự kinh doanh, hoặc 1 tài sản đủ lớn (cái này hơi khó, tạm loại bỏ trong bài viết này :)) Vậy thì mỗi một gia đình, cần có ít nhất 1 thu nhập, đủ để đảm bảo chi phí sinh hoạt cho cả nhà.

Sẽ có 2 vế cần lưu ý trong cách tính toán của bài này (và cũng là cách của sở ngoại kiều)

Vế 1: Cách tính nhu cầu (Bedarf: là yêu cầu của sở ngoại kiều đối với cá nhân đó)

Vế 2: Cách tính thu nhập để thỏa mãn nhu cầu (vế 1) (là bảng lương thu nhập chúng ta xòe ra để chứng minh là đủ cho vế 1)

---> mục tiêu là làm sao vế 2 > vế 1


1. Cách tính nhu cầu

Theo Regelsätze nach SGB II ab 01.01.2020 (Điều luật theo sách Sozialgesetzbuch II từ 01.01.2020), mỗi cá nhân tùy theo tình trạng hiện tại của mình sẽ được áp mức trần tối thiểu về sinh hoạt phí hàng tháng. Tình trạng hiện tại có nghĩa là, anh chị là người độc thân, đã lập gia đình, là bố mẹ đơn thân, có bao nhiêu con, nằm trong độ tuổi nào?

‼‼

Alleinstehende Erwachsene 439e/tháng (Bố/Mẹ đơn thân)

Partner in Bedarfsgemeinschaft 395e/tháng (cặp đôi có đăng kí sống chung)

Kinder im Haushalt bis 25 Jahren 351e/tháng (trẻ em đến 25 tuổi còn sống chung, chưa có thu nhập)

Kinder 14 bis 17 Jahre 367e/tháng (trẻ em từ 14-17 tuổi)

Kinder 6 bis 13 Jahre 308e/tháng (trẻ em từ 6-13 tuổi)

Kinder bis 5 Jahren 279e/tháng (trẻ em đến 5 tuổi)




Đến đây chúng ta có thể tính từng thành viên trong gia đình mình thuộc về tình trạng nào trong những điều trên thì số tiền sinh hoạt phí cần thiết trình bày ở sở ngoại kiều tới bước này được tính là tổng của tất cả thành viên trong gia đình.

Có một số đòi hỏi gia tăng, nếu gia đình đó có thành viên bị tàn tật, đang mang thai...


Ngoài mức áp trần tối thiểu này thì chi phí cho sinh hoạt hàng tháng còn tính đến chính là: -- tiền nhà có nước nóng (warmmiete, dịch ra nghe hơi kì cục): chi phí cho tiền thuê nhà được chia đều cho các thành viên trong gia đình, dù là trẻ nhỏ hay người lớn đều chia đều bằng nhau.


Ví dụ: Mann (2000 Brutto), Frau (400 Minijob), Kind 1(4 Jahre), Kind 2 (7 Jahre), Miete 600

Vậy gia đình này nhu cầu mà sở ngoại kiều đưa ra dựa trên Regelsätze ở trên là Mann: 395e, Frau: 395e, Kind 1: 279e, Kind 2: 308e, cộng tiền nhà 600e và tiền bảo hiểm tạm tính cho cả gia đình là 100e (cả nhà ăn theo người bố)--->tổng là cộng 2077e/tháng


Bảng tính nhu cầu (vế 1)

​Mann

Frau

Kind

Kind

​Partner

395

395



Kinder bis 5 Jahren

​279


Kinder 6-13 Jahre

308

​Miete

​150

​​150

​​150

​​150

Werbungskosten​

Nếu có và

​dành cho các

​anh chị tự

​kind doanh

​Tổng cộng nhu cầu

545​

545​

429

458

2. Cách tính thu nhập (vế 2)

Theo ví dụ gia đình trên thì tổng thu nhập của họ sẽ được tính như sau: Mann: 2000 Brutto--> 1600e Netto, Frau: 400e Netto, Kind 1: 200e (Kindergeld, được tính như là thu nhập của trẻ), Kind 2: 200e (Kindergeld, tạm tính, có sự khác biệt giữa các bang)---> tổng thu nhập gia đình là 2400e/tháng


Như vậy gia đình này thu nhập 2400e/tháng, hoàn toàn thỏa mãn được nhu cầu đề ra (2077e/tháng) theo cách tính của luật Regelsätze.


Cách tính sinh hoạt phí rất khác nhau giữa các bang, thành phố, và tính chất nghề nghiệp (nghề nghiệp ổn định, trong thời gian thử việc hay không?, công việc gì...), các anh chị vẫn nên tham khảo trực tiếp tại sở ngoại kiều nơi mình ở .




745 Ansichten0 Kommentare

Aktuelle Beiträge

Alle ansehen
bottom of page